Chú thích Trận_chiến_Đại_Tây_Dương_(1939-1945)

  1. "Introduction" U-Boat Operations of the Second World War—Vol 1 by Wynn, Kenneth, 1998 trang 1
  2. Dan van der Vat, frontispiece
  3. Blair, trang xiii
  4. Woodman, trang 1
  5. trang 1, trang 86, Wegener
  6. Carney, Robert B., ADM USN "Comment and Discussion" United States Naval Institute Proceedingstháng 1 năm 1976 trang 74 (Đô đốc Robert Carney là trợ lý tham mưu và trưởng phòng tác chiến của đô đốc Arthur L. Bristol, chỉ huy trưởng các tàu và máy bay Hoa Kỳ hộ tống các đoàn chuyển vận ở Bắc Đại Tây Dương. Lực lượng này sau đó đã được đặt tên là Lực lượng đặc nhiệm 24 khi Hoa Kỳ chính thức tuyên chiến với phe Trục.)
  7. Karl Dönitz: Gedanken über den Aufbau der U-Bootswaffe, 1 tháng 9 năm 1939. (Bundesarchive-Militärarchiv, Freiburg, Germany, Case 378, PG 32419a. Seekrieg 1939), cit. Holger H. Herwig, Germany and the Battle of the Atlantic, Chương 4, trang 74 of Roger Chikering, Stig Förster and Bernd Greiner (Eds.): A World at Total War: Global Conflict and the Politics of Destruction, 1937-1945 (Nhà xuất bản Đại học Cambridge, Anh Quốc, tháng 12 năm 2004, ISBN 0-521-83432-5)
  8. Purnell, Tom (ngày 11 tháng 4 năm 2003). “The "Happy Time"”. ‘’Canonesa’’, Convoy HX72 & U-100. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2007. 
  9. Rohwer.
  10. Ireland, Bernard (2003). Battle of the Atlantic. Barnsley, UK: Pen & Sword Books. tr. 51–52. ISBN 0 84415 001 1 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp). 
  11. Roskill, p. 291–292.
  12. Roskill, p. 372.
  13. HMS Hood 1920, Royal Navy
  14. Bismarck (1940-1941), Naval Historical Center
  15. Roskill, p. 358–359.
  16. "On the High Seas", Time magazine, 1941-06-23, at http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,851128,00.html